Chủ sở hữu:
Theo khoản 1 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, tổ chức/cá nhân có quyền thành lập doanh nghiệp, trừ các trường hợp bị cấm. Cụ thể:
Cá nhân: Từ đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
Tổ chức: Có tư cách pháp nhân.
Không thuộc các trường hợp cấm tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020.
Tên công ty:
Căn cứ Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về tên doanh nghiệp như sau:
Tên gồm 2 phần: Loại hình doanh nghiệp (“Công ty TNHH” hoặc “Công ty trách nhiệm hữu hạn”) và tên riêng.
Tên riêng dùng ký tự tiếng Việt, chữ cái F, J, Z, W, số và ký hiệu.
Tên doanh nghiệp phải gắn tên tại trụ sở, chi nhánh, văn phòng và in trên các giấy tờ giao dịch.
Không vi phạm quy định cấm đặt tên tại Điều 38 Luật Doanh nghiệp 2020.
Trụ sở chính:
Theo Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về trụ sở chính doanh nghiệp như sau:
Đặt tại lãnh thổ Việt Nam, theo địa giới hành chính rõ ràng, có số điện thoại, fax, email (nếu có).
Không được sử dụng căn hộ chung cư, nhà tập thể làm trụ sở.
Ngành nghề kinh doanh:
Doanh nghiệp được quyền tự do kinh doanh ngành nghề pháp luật không cấm (theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 7 Luật doanh nghiệp 2020).
Ngành nghề kinh doanh có điều kiện phải đáp ứng điều kiện theo khoản 1 Điều 8 Luật doanh nghiệp 2020.
Với nhà đầu tư nước ngoài, các ngành nghề phải đáp ứng với biểu cam kết WTO, đồng thời hình thức đầu tư và tỷ lệ sở hữu phù hợp.
Vốn điều lệ:
Doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện về vốn điều lệ công ty như sau:
Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn (căn cứ theo quy định tại khoản 34 điều 4 Luật doanh nghiệp 2020).
Doanh nghiệp được tự quyết mức vốn khi đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Phải góp đủ và đúng thời hạn, không được kê khai khống, định giá đúng tài sản góp vốn (căn cứ theo khoản 5, điều 16 Luật doanh nghiệp 2020).
Hồ sơ thành lập:
Căn cứ theo quy định tại điều 21 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên như sau:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Điều lệ công ty.
Danh sách thành viên.
Bản sao các giấy tờ sau đây:
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật
Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Quy trình thành lập
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Bước 2: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ theo các hình thức dưới đây:
Trường hợp đăng ký doanh nghiệp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
Căn cứ quy định tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CP:
Người nộp hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự kiến đặt trụ sở chính.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho người nộp hồ sơ; đồng thời, cấp Giấy biên nhận xác nhận việc đã tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp đăng ký không đáp ứng điều kiện theo quy định pháp luật, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ ban hành văn bản thông báo cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp biết, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, để tiến hành sửa đổi, bổ sung.
Trường hợp đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng
Doanh nghiệp nộp hồ sơ thực hiện kê khai thông tin, tải lên các văn bản điện tử, ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng chữ ký số công cộng và thanh toán lệ phí theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ https://dangkykinhdoanh.gov.vn.
Sau khi hoàn tất việc gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử, hệ thống sẽ tự động gửi Giấy biên nhận điện tử xác nhận việc tiếp nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
Trong thời hạn quy định, nếu hồ sơ đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp thông qua hệ thống điện tử. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo điện tử nêu rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh
Người nộp hồ sơ sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải lên các văn bản điện tử, ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và thực hiện thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ https://dangkykinhdoanh.gov.vn.
Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử bằng Tài khoản đăng ký kinh doanh, văn bản ủy quyền phải ghi rõ thông tin liên hệ của người ủy quyền nhằm phục vụ việc xác thực hồ sơ theo quy định.
Sau khi hoàn tất việc gửi hồ sơ, hệ thống sẽ gửi Giấy biên nhận điện tử xác nhận việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp thông qua mạng thông tin điện tử. Nếu hồ sơ chưa đáp ứng điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo điện tử nêu rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung để người nộp hồ sơ hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Các công việc cần thực hiện sau khi thành lập
Nộp hồ sơ khai thuế ban đầu:
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty phải tiến hành nộp hồ sơ khai thuế ban đầu với cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Nội dung hồ sơ thường gồm:
Tờ khai đăng ký thuế mẫu 01-ĐK-TCT (nếu chưa tích hợp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp)
Văn bản bổ nhiệm Giám đốc (Tổng Giám đốc), kế toán trưởng (nếu có)
Quyết định về việc áp dụng phương pháp tính thuế GTGT.
Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan thuế.
Doanh nghiệp nộp hồ sơ khai thuế trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu hoạt động, theo quy định tại Luật Quản lý thuế.
Mua chữ ký số (token)
Doanh nghiệp cần mua chữ ký số từ các nhà cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số để thực hiện các giao dịch điện tử với cơ quan thuế như:
Nộp tờ khai thuế điện tử;
Nộp báo cáo tài chính;
Thông báo phát hành hóa đơn điện tử;
Ký hợp đồng điện tử hoặc giao dịch khác.
Treo bảng tên công ty tại trụ sở chính:
Theo quy định tại Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty phải treo bảng hiệu tại trụ sở chính, thể hiện:
Tên đầy đủ của công ty;
Mã số thuế;
Địa chỉ trụ sở;
Số điện thoại (nếu có).
Thông báo phát hành hóa đơn điện tử:
Nếu doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng hóa đơn điện tử để giao dịch với khách hàng, cần thực hiện:
Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử
Nộp mẫu Thông báo phát hành hóa đơn qua Cổng thông tin Tổng cục Thuế;
Lập hóa đơn điện tử qua phần mềm hóa đơn có tích hợp chữ ký số.
Mở và thông báo tài khoản ngân hàng:
Sau khi mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp, cần:
Thông báo số tài khoản với cơ quan đăng ký kinh doanh thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
Sử dụng tài khoản này để giao dịch tài chính, nộp thuế, đóng bảo hiểm, thanh toán lương, nhận thanh toán từ khách hàng,…
Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có bản sao hợp đồng ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu hoặc văn bản phân công nhiệm vụ của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, nhân viên bưu chính phải nộp bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có bản sao hợp đồng ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu hoặc văn bản phân công nhiệm vụ của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.